Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 Vigorito dùng cho ai? Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc

Thuốc Vigorito được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Vildagliptin. Thuốc được chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 nhằm hỗ trợ chế độ ăn, cải thiện kiểm soát đường huyết.

Dạng bào chế và hàm lượng

  • Dạng thuốc: Viên nén.
  • Hàm lượng: 50 mg.
  • Hoạt chất: Vildagliptin.
  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4).
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm).

Chỉ định – Chống chỉ định

Vildagliptin là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Thuốc làm tăng sản xuất insulin trong cơ thể, từ đó giúp cải thiện kiểm soát đường huyết. Thuốc Vigorito chống chỉ định cho các bệnh nhân mẫn cảm với Vildagliptin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc. Thuốc được chỉ định dưới 3 dạng:

  • Đơn trị liệu
  • Phối hợp 2 loại thuốc: Khi chế độ ăn, luyện tập và liều đơn độc không kiểm soát đường huyết ổn định
  • Với Metformin.
  • Với Sulphonylure (SU).
  • Với Thiazolidindion (TZD).
  • Phối hợp 3 loại thuốc: Phối hợp với Sulphonylure và Metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại hiệu quả kiểm soát đường huyết.

Liều dùng

Vigorito là thuốc dùng đường uống
Vigorito là thuốc dùng đường uống

Vigorito là thuốc dùng đường uống, đối với từng đối tượng sẽ có chỉ định sử dụng thuốc với liều lượng khác nhau. Việc hiểu rõ về liều lượng sử dụng cho mỗi bệnh nhân là điều hết sức quan trọng.

  • Người lớn:
  • Liều khuyến cáo khi dùng đơn trị hoặc phối hợp với 1 thuốc khác hoặc phối hợp với insulin là 100mg. Thuốc dùng một liều 50mg vào buổi sáng và một liều 50mg vào buổi tối.
  • Khi sử dụng phối hợp 2 thuốc cùng với sulphonylure, liều khuyến cáo của Vigorito là 50mg dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng. Ở những bệnh nhân này, Vildagliptin liều 100mg/ngày không có hiệu quả cao hơn.
  • Để giảm nguy cơ hạ glucose huyết, có thể cân nhắc dùng sulfonylure liều thấp.
  • Không khuyến cáo dùng liều cao hơn 100mg.
  • Chưa có thông tin về an toàn và hiệu quả của Vildagliptin trong điều trị phối hợp 3 thuốc cùng với metformin và thiazolidindion.
  • Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.
  • Bệnh nhân suy thận:
  • Bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr ≥ 50 mL/phút): Không cần hiệu chỉnh liều
  • Bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng hoặc bị ESRD: Liều khuyến cáo là 50mg dùng 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan
  • Bệnh nhi: Không khuyến cáo dùng Vildagliptin cho trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi).

Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc, hãy dùng ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo lịch thông thường của bạn. Không uống cùng lúc 2 liều.

Thận trọng khi sử dụng

Không sử dụng Vigorito để thay thế insulin ở những bệnh nhân cần dùng insulin. Vildagliptin không được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc bệnh nhân đái tháo đường nhiễm toan ceton. Đối với các bệnh nhân đái tháo đường có kèm theo bệnh nền cần chú ý khi sử dụng thuốc:

  • Bệnh nhân suy thận: Thận trọng khi dùng Vildagliptin ở bệnh nhân bị ESRD phải lọc máu.
  • Theo dõi enzyme gan: Đã có báo cáo trường hợp hiếm gặp rối loạn chức năng gan (bao gồm viêm gan). Các triệu chứng thường không để lại di chứng trên lâm sàng và kết quả xét nghiệm chức năng gan bình thường khi ngừng thuốc.
  • Bệnh nhân bị vàng da hoặc các dấu hiệu khác gợi ý rối loạn chức năng gan: Ngưng sử dụng Vildagliptin. Sau khi xét nghiệm chức năng gan trở lại bình thường, không nên tái sử dụng Vildagliptin.
  • Bệnh nhân suy tim: Không khuyến cáo dùng thuốc ở những bệnh nhân này.
  • Viêm tụy cấp: Vildagliptin có thể làm tăng nguy cơ viêm tụy cấp ở bệnh nhân. Nên thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp.
  • Hạ glucose huyết: Cân nhắc dùng sulphonylure liều thấp hơn để giảm nguy cơ hạ glucose huyết.
  • Bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khô hấp thu glucose-galactose: Thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân không được dùng thuốc này.
  • Ảnh hưởng của thuốc đến người điều khiển xe hoặc máy móc: Bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn như chóng mặt nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không khuyến cáo sử dụng Vigorito ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan
Không khuyến cáo sử dụng Vigorito ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan

Sử dụng thuốc trên đối tượng đặc biệt

Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và cho con bú là 2 đối tượng cần đặc biệt chú ý khi sử dụng thuốc. Đối với thuốc Vigorito cụ thể như sau:

  • Phụ nữ có thai: Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng Vildagliptin ở phụ nữ mang thai. Để thận trọng, tốt hơn nên tránh sử dụng thuốc trong suốt thời gian mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Vildagliptin tiết qua sữa. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tùy vào tình trạng mỗi bệnh nhân mà thuốc có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn. Ghi nhận các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Vigorito gồm:

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
  • Hạ glucose huyết.
  • Run, nhức đầu, chóng mặt.
  • Buồn nôn.
  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:
  • Mệt mỏi, suy nhược.
  • Táo bón.
  • Tăng cân.
  • Phù ngoại biên.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
  • Viêm mũi, viêm họng.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Tác dụng không mong muốn sau khi đưa thuốc ra thị trường:
  • Viêm tuỵ.
  • Viêm gan, bất thường xét nghiệm chức năng gan (có hồi phục khi ngừng thuốc).
  • Đau cơ.
  • Nổi mày đay, tổn thương da tróc vảy, bệnh pemphigoid bóng nước.

Hướng dẫn xử trí ADR

Thuốc gây ra các tác dụng không mong muốn khác tùy vào thể trạng mỗi người. Báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Khi dùng chung với các thuốc khác, Vildagliptin ít xuất hiện sự tương tác thuốc. Tuy nhiên khi dùng phối hợp với thuốc ức chế ACE, có thể có sự gia tăng nguy cơ phù mạch ở bệnh nhân. Tác dụng hạ glucose huyết của Vildagliptin có thể bị giảm bởi một số hoạt chất như thiazid, corticosteroid, chất cường giao cảm.

Vigoritin ít tương tác với các thuốc dùng chung
Vigoritin ít tương tác với các thuốc dùng chung

Quá liều và cách xử trí

Thông tin về quá liều Vildagliptin còn hạn chế. Các thông tin được thu thập từ nghiên cứu khả năng dung nạp khi tăng liều ở người khỏe mạnh dùng Vildagliptin trong 10 ngày:

  • Ở liều 400mg: Đau cơ, sốt, phù và tăng nồng độ lipase thoáng qua.
  • Ở liều 600mg: Phù ở bàn tay và bàn chân, tăng nồng độ creatinin phosphokinase, AST, protein C hoạt hóa và myoglobin.

Tất cả triệu chứng và bất thường xét nghiệm tự khỏi sau khi ngưng thuốc mà không cần điều trị. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường.

Dược động học

Sau khi dùng đường uống vào lúc đói, Vildagliptin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,7 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc là 85%.

Vildagliptin ít gắn với protein huyết tương (9,3%), và Vildagliptin phân bố đồng đều giữa huyết tương và hồng cầu. Thể tích phân bố trung bình của Vildagliptin ở trạng thái ổn định sau khi được tiêm theo đường tĩnh mạch (IV) là 71L.

Vildagliptin không chuyển hóa bởi các enzyme CYP450. Do đó, sự thanh thải các chất chuyển hóa của Vildagliptin không bị ảnh hưởng bởi các thuốc cảm ứng hoặc ức chế CYP450 khi dùng chung.

Khoảng 85% liều dùng được thải trừ ra nước tiểu và 15% liều dùng được tìm thấy trong phân.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản thuốc xa tầm tay trẻ em
Bảo quản thuốc xa tầm tay trẻ em

Theo dõi website MKT Pharma để nắm thêm nhiều thông tin về bệnh học, các thuốc điều trị để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Liên hệ tư vấn, đặt hàng quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 078 999 9007.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ