THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên nén có chứa:
Mifepristone (dạng micronised) 10 mg.
Tá dược vừa đủ: Silic keo khan K200, copovidon, cellulose vi tinh thể 102, magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén màu vàng nhạt, hình tròn, có vát cạnh, 2 mặt phẳng, nhẵn, một mặt có dập chìm chữ “H”, mặt còn lại có rãnh, cạnh và thành viên lành lặn.
CHỈ ĐỊNH
Mife 10 được chỉ định cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng theo đơn thuốc của bác sĩ.
CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC
Tránh thai khẩn cấp là một biện pháp tình thế, chỉ dùng trong trường hợp khẩn cấp và không thể thay thế cho biện pháp tránh thai dùng thường xuyên. Những người dùng biện pháp tránh thai khẩn cấp nhiều lần nên cân nhắc dùng biện pháp tránh thai lâu dài.
– Phương pháp tránh thai khẩn cấp không thể đạt hiệu quả mong muốn trong mọi trường hợp. Nếu không chắc chắn về thời gian xảy ra cuộc giao hợp không bảo vệ hoặc nếu người phụ nữ đã có một cuộc giao hợp không bảo vệ lâu hơn 120 giờ trong cùng một chu kỳ kinh nguyệt, thì có thể mang thai. Vì thế, điều trị bằng mifepristone 10 mg sau lần giao hợp thứ hai có thể không có tác dụng ngừa thai. Nếu kỳ hành kinh xảy ra muộn hơn 5 ngày, hoặc xuất huyết bất thường vào ngày dự kiến hành kinh hoặc nghi ngờ mang thai vì bất cứ lý do nào khác, bệnh nhân phải xác định là không mang thai.
– Giao hợp không an toàn sau khi điều trị có thể làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
– Không nên điều trị lặp lại trong cùng chu kỳ kinh vì có thể gây rối loạn kinh nguyệt.
Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân hen ít nghiêm trọng hay bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính, xuất huyết, có bệnh tim mạch hay các yếu tố nguy cơ liên quan, thiếu máu.
Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị dài hạn với corticosteroid có thể cần dùng thuốc corticosteroid nếu nghi ngờ nghẽn tuyến thượng thận cấp.
– Cũng cần thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng.
– Phụ nữ có thai
Không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai và thuốc không có tác dụng phá thai.
Liều 10 mg không đủ để gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ đang có thai, phụ nữ cho con bú
– Mifepristone có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Do tác động của mifepristone trên trẻ em chưa được biết, phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ để quyết định có nên nặn bỏ sữa mẹ một vài ngày sau khi dùng thuốc.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vẫn chưa được biết đến. Trường hợp bệnh nhân có hiện tượng đau đầu xảy ra cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepristone vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của Miferistone.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Quá mẫn với mifepristone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Suy tuyến thượng thận mãn tính.
– Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
– Suy thận hoặc suy gan.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
– Phụ nữ cho con bú.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chứa 1 vỉ x 1 viên.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 °C.
LƯU Ý
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH Hera.
344 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất