Opecosyl Argin 5 – Thuốc điều trị tăng huyết áp

Thuốc Opecosyl Argin 5 được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Perindopril arginin. Thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành ổn định.

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc Opecosyl Argin 5 là loại thuốc được dùng trong điều trị các bệnh lí liên quan đến huyết áp, tim mạch. Thuốc được Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV – Việt Nam sản xuất với một số thông tin cơ bản sau đây.

Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén hình oval, màu xanh lá nhạt, hai mặt trơn.

Hoạt chất: Perindopril arginin gồm 5 mg.

Nhóm thuốc: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Opecosyl Argin 5 hỗ trợ điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Opecosyl Argin 5 hỗ trợ điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Chỉ định

Như đã đề cập ở trên, thuốc Opecosyl Argin 5 được chỉ định  trong các căn bệnh đặc hiệu. Cụ thể gồm 3 trường hợp chính như sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Bệnh động mạch vành ổn định: giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch ở nhữngbệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc tái thông mạch vành.

Liều dùng và Cách dùng của Opecosyl Argin 5

Thuốc Opecosyl Argin 5 được sử dụng bằng đường uống. Việc nuốt toàn bộ viên thuốc sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ hơn khi so với khi nhai, nghiền nát hoặc bẻ thuốc.

Cách dùng

Perindopril arginin nên được uống đều đặn theo toa của bác sĩ mỗingày một lần, vào buổi sáng, trước bữa ăn.

Liều dùng

Đối với từng trường hợp bệnh khác nhau sẽ được chỉ định liều thuốc sử dụng khác nhau. Vậy nên việc hiểu rõ về liều lượng sử dụng cho mỗi bệnh nhân là điều vô cùng quan trọng.

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 mg với liều lượng 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Có thể tăng liều dùng lên đến 10mg, uống 1 lần/ngày từ sau 1 tháng điều trị.

Đối với người có hệ thống renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh, họ có thể dễ bị tụt huyết áp sau liều điều trị đầu tiên. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg cho những bệnh nhân này và nên được theo dõi chặt chẽ về sau

Suy tim

Liều khởi đầu được sử dụng là 2,5 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Sau 2 tuần, có thể tăng liều lên đến 5 mg/ngày, nếu bệnh nhân dung nạp thuốc. Việc điều chỉnh liều nên dựa theo đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.

Bệnh động mạch vành ổn định

Dùng liều 5mg/ngày/lần trong 2 tuần, sau đó tăng lên 10 mg. Tiếp tục uống ngày 1 lần, tùy thuộc vào chức năng thận và khi liều dùng 5mg được dung nạp tốt.

Một số trường hợp đặc hiệu được điều trị bằng Opecosyl Argin 5
Một số trường hợp đặc hiệu được điều trị bằng Opecosyl Argin 5

Liều dùng cho các bệnh nhân đặc biệt

Đối với những bệnh nhân thuộc trường hợp đặc biệt, bác sĩ sẽ có những chỉ định riêng về liều dùng thuốc trong suốt quá trình điều trị. Bệnh nhân cần tuân thủ để đạt được hiệu quả nhanh và tốt nhất.

Bệnh nhân suy thận

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận còn phải tùy thuộc vào mức độ thanh thải creatinin.

Đặc biệt đối với bệnh nhân có lọc máu, nên uống sau khi lọc máu.

Người lớn tuổi

Dùng liều 2,5 mg, ngày 1 lần trong 1 tuần, rồi có thể tăng lên 5 mg, uống ngày 1 lần trong tuần tiếp. Sau đó tăng liều đến 10 mg, uống ngày 1 lần, tùy thuộc vào chức năng thận. Chỉ nên tăng liều dùng khi đã dung nạp với liều thấp trước đó.

Quên liều và cách xử trí?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc, hãy bổ sung ngay càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo lịch thông thường của bạn. Không được phép uống gấp đôi liều quy định.

Chống chỉ định

Thuốc Opecosyl Argin 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc với bất cứ thuốc ức chế men chuyển khác.
  • Tiền sử phù mạch có mối liên hệ đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
  • Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng Opecosyl Argin 5

Khi xuất hiện các triệu chứng không ổn định trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân cần báo ngay với bác sĩ chữa trị trực tiếp của mình. Điều này quyết định mạnh mẽ về lợi ích và rủi ro của người bệnh khi sử dụng thuốc điều trị.

Bệnh động mạch vành ổn định

Nếu có đợt đau thắt ngực không ổn định (nặng hay không) xảy ra ngay trong tháng đầu điều trị với perindopril. Sau đó, bạn cần thực hiện sự đánh giá cẩn thận về lợi ích/ nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.

Tụt huyết áp

Thuốc ức chế men chuyển có khả năng gây tụt huyết áp. Tụt huyết áp có triệu chứng hiếm khi được thấy ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa biến chứng. Thuốc cũng có khả năng xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích máu do đang dùng thuốc lợi tiểu, hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy.

Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại

Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, phải dùng một cách cẩn thận với perindopril arginine. Đặc biệt đối với bệnh nhân bị hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái, như hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.

Thương tổn thận

Trong trường hợp thương tổn thận với độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút. Liều khởi đầu perindopril cần phải được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.

  • Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng hạ huyết áp sau khi điều trị, thuốc ức chế men chuyển có thể làm tổn thương trầm trọng các chức năng thận. Suy thận cấp, thường hồi phục, đã từng được báo cáo.
  • Ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận đơn độc, khi được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, có thể có tăng urea và creatinin máu. Vấn đề này thường sẽ được hồi phục khi ngừng liệu pháp.

Tăng mẫn cảm/phù mạch

Phù mạch vùng mặt, chi, môi, màng niêm mạc, thanh môn và/hoặc thanh quản từng được ghi nhận ở các địa phương, nhưng rất hiếm khi thấy ở bệnh nhân điều trị thuốc ức chế men chuyển.

Tăng kali máu

Tăng kali huyết thanh được quan sát ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế men chuyển bao gồm perindopril. Ở bệnh nhân suy thận, tiểu đường không kiểm soát được, bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali cần lưu ý khi kết hợp sử dụng thuốc.

Trẻ em

Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được công nhận và kiểm chứng, vì vậy perindopril không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Khả năng tham gia giao thông và vận hành máy móc

Một số triệu chứng cơ bản được ghi nhận ở 1 số bệnh nhân khi sử dụng thuốc. Chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc trên bệnh nhân đặc biệt

Đối với một số bệnh nhân thuộc diện đặc biệt, việc được phép sử dụng thuốc luôn là một vấn đề quan trọng. Vì nó có thể gây ra các ảnh hưởng nguy hiểm đến tính mạng khi bệnh nhân tự ý sử dụng không dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai
  • Chống chỉ định.
  • Phụ nữ cho con bú

Việc perindopril có được bài tiết qua sữa mẹ không đến nay vẫn chưa được bộ y tế kiểm chứng. Vậy nên perindopril không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR) của Opecosyl Argin 5

Khi sử dụng thuốc Opecosyl Argin 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Nhức đầu, rối loạn tính khí gây suy nhược, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chuột rút, nổi mẩn, ho khan.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Bất lực, khô miệng, hemoglobin giảm và tăng kali huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Xuất hiện tình trạng phù ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản làm khó thở hoặc khó nuốt.

Hướng dẫn xử trí ADR

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Cấp Cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để hỗ trợ kịp thời.

Tương tác với thuốc khác khi sử dụng Opecosyl Argin 5

Tương tác thuốc là một trong những vấn đề cần lưu ý khi bắt đầu tiến hành điều trị. Để tránh những trường hợp nguy hiểm, bệnh nhân cần hiểu rõ về thuốc để giúp việc chữa bệnh được hiệu quả hơn.

  • Xảy ra khi dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, sản phẩm có kali hoặc muối có kali với perindopril có thể gây tăng kali huyết thanh. Mặc dù vậy, nếu việc phối hợp này là cần thiết thì nên sử dụng thuốc một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali – huyết.
  • Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu có thể gây ra tình trạng giảm huyết áp quá mức ngay sau khi khởi đầu điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và cả độc tính của lithi có hồi phục đã từng được báo cáo khi kết hợp lithi với thuốc ức chế men chuyển.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển. Thêm vào đó, chúng còn làm tăng thêm nồng độ kali huyết thanh và làm giảm chức năng thận.
  • Thuốc làm hạ huyết áp và thuốc gây giãn mạch: Dùng đồng thời với các thuốc này sẽ làm tăng thêm hiệu quả hạ huyết áp của perindopril. Dùng đồng thời với nitroglycerin và dẫn xuất nitrat khác có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.
  • Thuốc chống đái tháo đường: dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và các thuốc chống đái tháo đường có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết. Hiện tượng này thường xảy ra trong tuần đầu tiên kết hợp điều trị và ở bệnh nhân suy thận.
  • Dùng đồng thời với một vài thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, với thuốc ức chế men chuyển có thể làm hạ huyết áp hơn nữa. Thuốc giao cảm có thể gây giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.

Quá liều và cách xử trí

Khi sử dụng thuốc quá liều, bạn cần biết cách để xử lí ngay tại thời điểm đó. Ngoài ra, cần thông báo đến người thân gần nhất, hay gọi đến cơ sở y tế để hỗ trợ kịp thời.

  • Triệu chứng: Liên quan đến tình trạng bệnh nhân bị tụt huyết áp.
  • Điều trị: Rửa dạ dày và  truyền tĩnh mạch bằng dung dịch muối đẳng trương. Có thể tiến hành lọc máu.

Dược lực học

Perindopril là một loại thuốc ức chế men chuyển angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Men chuyển là một exopeptidase chuyển angiotensin I thành angiotensin II giúp kích thích bài tiết aldosteron gây tăng huyết áp.

Ức chế men chuyển làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và giảm tiết aldosteron. Do men chuyển làm bất hoạt bradykinin, ức chế men chuyển cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống Kallikrein-Kinin tại chỗ và trong tuần hoàn và cũng hoạt hóa hệ thống prostaglandin. Cơ chế này có thể gây ra phản ứng phụ như ho.

Ở người bị tình trạng tăng huyết áp, Perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thuốc thường gây đồng thời giãn động mạch và tĩnh mạch. Ở người suy tim sung huyết, Perindopril làm giảm tải cho tim, giúp giảm tần số tim và tăng cung lượng tim.

Dược động học

Perindopril được hấp thu nhanh chóng qua đường uống (đạt nồng độ cao nhất trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính. Sinh khả dụng từ 65 tới 70%. Thời gian bán hủy của của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.

Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat, một chất chuyển hóa có hoạt tính. Nồng độ cao nhất của perindoprilat huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi thuốc thành perindoprilat, do đó giảm sinh khả dụng, phải uống thuốc một lần vào buổi sáng trước khi ăn.

Dược động học của perindopril bị giảm một nửa ở người bị xơ gan. Tuy vậy, lượng perindoprilat tạo thành vẫn giữ nguyên, và do đó không cần phải điều chỉnh liều.

Độ ổn định và bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.

Theo dõi website MKT Pharma để nắm thêm nhiều thông tin về bệnh học, các thuốc điều trị để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Liên hệ tư vấn, đặt hàng quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 078 999 9007

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ