Meyerafil – Thuốc điều trị rối loạn cương dương

Thuốc Meyerafil là thuốc điều trị rối loạn cương dương được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thuốc có thành phần chính là Tadalafil. Sản phẩm được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng cương cứng dương vật.

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc Meyerafil là thuốc được dùng trong điều trị bênh rối loạn cương dương. Không chỉ sử dụng đơn lẻ nó còn có thể kết hợp với các thuốc khác nhằm tăng hiệu quả điều trị cho người bị bệnh.

  • Dạng thuốc, hàm lượng:  Viên nén bao phim 20 mg.
  • Hoạt chất:  Tadalafil.
  • Nhóm thuốc:  Thuộc nhóm thuốc điều trị rối loạn cương dương.
  • Nhà sản xuất:  Sản xuất bởi Công Ty Liên Doanh MEYER-BPC.
Thuốc Meyerafil là thuốc điều trị rối loạn cương dương
Thuốc Meyerafil thuốc điều trị rối loạn cương dương

Chỉ định sử dụng Meyerafil

Ðiều trị rối loạn chức năng cương cứng dương vật, là trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì cương cứng đủ để giao hợp. Thuốc thường sẽ có hiệu quả khi có sự kích thích tình dục.

Tham khảo thêm: Meyerafil

Liều dùng và Cách dùng

Thuốc Meyerafil bán theo đơn cho bệnh nhân bị rối loạn cương dương, được sử dụng bằng đường uống. Thuốc này thường uống trước khi quan hệ tình dục.

Cách dùng

Thuốc Meyerafil  được hướng dẫn sử dụng bằng cách uống. Được khuyến cáo uống thuốc trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút đến 12 giờ.

Liều dùng

Mỗi loại thuốc đều có liều dùng khác nhau, tuỳ vào từng bệnh nhân ở mức độ nặng nhẹ khác nhau mà có thể sử dụng thuốc một cách phù hợp để mang lại hiệu quả cao nhất. Dưới đây là liều dùng của thuốc Meyerafil

  • Liều thông thường:  Uống 1 viên 10mg/lần/ngày với nhiều nước (trong hoặc ngoài bữa ăn). Liều dùng của nó có thể tăng đến 20 mg hoặc giảm xuống 5 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
  • Liều dùng thuốc cho các đối tượng đặc biệt:
  • Bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 31–50 mL/phút), liều khởi đầu 5mg, liều tối đa 10 mg trong 48 giờ.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút), liều tối đa 5 mg.
  • Bệnh nhân suy gan.
  • Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: Dùng không quá 10 mg mỗi ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi.
  • Không cần thay đổi và điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Chống chỉ định

Mỗi bệnh nhân thì có một thể trạng cơ thể khác nhau vậy nên thuốc cũng chỉ được sử dụng cho đúng người đúng bệnh. Dưới đây là một số chống chỉ định của Meyerafil thuốc điều trị rối loạn cương dương:

  •  Phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Đối với những đối tượng quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các dẫn xuất nitrat, vì tadalafil có tác dụng hiệp đồng với tác dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất nitrat (nitroglycerin, mononitrate isosorbide).
  • Bệnh nhân nào đang dùng các thuốc hạ huyết áp alpha-blocker (doxazosin, tamsulosin).
  • Đối với bất kì trường hợp nào bị suy gan nặng, huyết áp thấp.
  • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim kéo dài trong vòng 90 ngày, suy tim độ 2 hoặc nặng hơn( trong vòng 6 tháng), đột quỵ (trong vòng 6 tháng).
  • Bệnh nhân đã được khuyến cáo không nên sinh hoạt tình dục.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi điều trị, cần rõ tiền sử bệnh và thăm khám bệnh nhân nhằm xác định rõ chứng loạn chức năng cương dương vật và các nguyên nhân. Tình trạng tim mạch của bệnh nhân cũng phải xét đến bởi lý do có nguy cơ tim mạch kết hợp với hoạt động tình dục. Một số lưu ý quan trong khi người bệnh sử dụng thuốc:

  • Tadalafil có tác dụng giãn mạch, dẫn đến suy giảm nhẹ huyết áp, do đó có tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp với các nitrate.
  • Tadalafil là thuốc được chuyển hóa tại gan bởi CYP3A4, nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 khác như: Ketoconazole, ritonavir, erythromycin, itraconazole…sẽ làm tăng hàm lượng tadalafil trong huyết tương. Do đó có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Vì vậy, nếu dùng đồng thời với các thuốc trên thì tadalafil không được dùng quá 10mg/lần/72 giờ .
  • Tính an toàn và hiệu quả của phối hợp tadalafil với các thuốc điều trị rối loạn cương khác đã không được nghiên cứu. Vì vậy không nên có sự sự kết hợp này. Khi dùng chung với aspirin thì tadalafil không có tác dụng lên thời gian chảy máu. Tadalafil không thấy được sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét tiêu hóa. Vì vậy phải cẩn trọng hơn khi chỉ định sau khi cân nhắc lợi hại kỹ càng.
  • Khả năng gây cương dương kéo dài hơn 4 giờ có thể xảy ra, vì vậy khi gặp hiện tượng này, dù biểu hiện ra sao cũng phải tới trung tâm y tế để điều trị.
  • Vấn đề an toàn dùng thuốc cho những nhóm bệnh nhân sau đây chưa được đánh giá, do đó cũng không nên dùng: suy tim, đau thắt ngực, cao huyết áp (> 170/100 mmHg ) hoặc huyết áp thấp (< 90/50 mmHg).
  • Một số trường hợp việc sử dụng tadalafil có thể dẫn đến giảm thị lực, mất thị lực tạm thời.
  • Nó có khả năng gây ảnh hưởng tới việc lái xe và vận hành máy móc
  • Thuốc này có thể gây chóng mặt vì vậy không dùng cho những ai lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc trên đối tượng đặc biệt

Khi kê đơn hay hướng dẫn sử dụng thuốc cho các bệnh nhân thì cần phải lưu ý một số trường hợp đặc biệt muốn sử dụng thuốc điều trị rối loạn cương dương như:

  • Phụ nữ có thai.
  • Thuốc không được dùng cho bất cứ phụ nữ nào đang có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Thuốc không được dùng ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác – Tương kỵ

Thuốc điều trị rối loạn cương dương không chỉ sử dụng đơn lẻ một mình mà còn có thể sử dụng kết hợp chung với các loại thuốc khác. Khi kết hợp thuốc thông thường sẽ xảy ra các phản ứng với nhau.

Tương tác

Tadalafil là thuốc được chuyển hóa tại gan bởi CYP3A4. Nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 khác (ketoconazole, ritonavir, erythromycin, itraconazole…) sẽ làm tăng hàm lượng tadalafil trong huyết tương và do đó làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Dùng chung tadalafil với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, carbamazepine) làm giảm hàm lượng tadalafil trong huyết tương, do đó hiệu lực sẽ giảm. Các thuốc antacid (magnes hydroxide, nhôm hydroxide) làm giảm hấp thu tadalafil.

Tadalafil có tác dụng giãn mạch, dẫn đến suy giảm nhẹ huyết áp và do đó làm tăng tác dụng hạ huyết áp với các dẫn xuất nitrat. Dùng chung tadalafil với nhóm thuốc chẹn alpha thì có làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Dược lực học

Tadalafil là chất ức chế chuyển hóa guanosine monophosphate vòng (cGMP) thông qua ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). Khi có sự kích thích tình dục, chất oxit nitric (NO) được phóng thích từ các tế bào nội mạc mạch máu, kích thích sự tổng hợp guanosine monophosphate vòng (cGMP) ở tế bào cơ trơn.

Sự ức chế PDE5 của tadalafil đã làm tăng nồng độ của cGMP trong thể hang dẫn đến làm giãn cơ trơn và làm tăng lượng máu tới thể hang gây ra cương cứng dương vật. Sự gia tăng cGMP sẽ làm ổn định chức năng cương. Tadalafil không có tác dụng khi không có sự kích thích tình dục hoặc không bị suy chức năng gây cương.

Tham khảo thêm: Meyerafil

Dược động học

Dược động học của thuốc là hiệu quả của thuốc khi vào cơ thể – ở trong – và đi ra khỏi cơ thể. Thuốc điều trị cương dương khi đi vào cơ thể sẽ có dược động học như sau:

  • Hấp thu: Tadalafil được hấp thu tốt sau khi uống. Thức ăn trong dạ dày không làm ảnh hưởng tới sự hấp thu. Thời gian mà thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu là khoảng 2 giờ.
  • Phân bố: Tadalafil phân bố rộng rãi đến các mô, và khoảng 94% gắn với protein huyết tương. Thời gian để bán thải khoảng 17,5 giờ.
  • Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa ở gan bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4.
  • Thải trừ: Tadalafil được bài xuất dưới dạng chất chuyển hóa, phần lớn qua phân (khoảng 61% liều dùng) và một lượng ít hơn qua nước tiểu (khoảng 36% liều dùng).
Quá trình dược động học của thuốc
Quá trình dược động học của thuốc

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Khi sử dụng bất kì loại thuốc nào đều không tránh khỏi một số tác dụng không mong muốn của thuốc. Một số tác dụng phụ thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10 như: Đau đầu, đau ở các chi, đau cơ, đau bụng, đỏ mặt, khó tiêu và có thêm ngạt mũi.

Những tác dụng phụ thường sẽ ít gặp nhưng vẫn phải chú ý tới khi mà bệnh nhân sử dụng thuốc điều trị cương dương. Đối với trường hợp 1/1000 ≤ ADR < 1/100 sẽ có những tác dụng cho:

  • Tim mạch: Đau thắt ngực,hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế, có hiện tượng hồi hộp và tim đập nhanh.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, viêm thực quản, viêm dạ dày, hồi lưu dạ dày thực quản, khó nuốt, buồn nôn, nôn, đau bụng dưới.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cổ.
  • Thần kinh: Chóng mặt, có mất ngủ, hay buồn ngủ, chứng dị cảm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam, bị viêm họng.
  • Da: Hay bị ngứa, nổi ban, dễ chảy mồ hôi.
  • Mắt: Nhìn mờ, mắt sưng phần mí kèm theo đau mắt, viêm màng kết, đau mắt, chảy nước mắt.
  • Niệu và sinh dục: Tăng mức độ cương.
Người bệnh đau đầu và chóng mặt khi sử dụng thuốc
Người bệnh đau đầu và chóng mặt khi sử dụng thuốc Meyerafil

Tham khảo thêm: Meyerafil

Hướng dẫn xử trí ADR

Thông báo và xin thêm ý kiến Bác sĩ khi bị phải những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quá liều và cách xử trí

Trong quá trình sử dụng thuốc một số bệnh nhân có thể vô tình không để ý tới hướng dẫn sử dụng hoặc nôn nóng về hiệu quả nên sử dụng thuốc quá liều. Khi gặp phải bệnh nhân có tình trạng này thì cần phải xử lý kịp thời.

Triệu chứng

Liều duy nhất lên đến 500 mg đã được sử dụng cho các đối tượng khỏe mạnh và liều hàng ngày dùng nhiều lần lên đến 100 mg đã được sử dụng cho các bệnh nhân. Tác dụng phụ có thể giống  như ở những liều thấp.

Cách xử lý

Khi mà xảy ra quá liều, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ. Thẩm tách thận không có tác dụng loại tadalafil ra khỏi cơ thể vì thuốc gắn kết cao với protein huyết tương và không được bài tiết qua nước tiểu.

Người bệnh dùng thuốc Meyerafil điều trị tối loạn cương dương quá liều
Người bệnh dùng thuốc Meyerafil điều trị tối loạn cương dương quá liều

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Tránh xa tầm với của trẻ em.

Theo dõi website Công Ty TNHH Dược Phẩm MKT để nắm thêm nhiều thông tin về bệnh học, các thuốc điều trị để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình. Liên hệ tư vấn, đặt hàng quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 078 999 9007.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ